-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc, khảo sát bản đồ. Tuy nhiên, việc lựa chọn một nơi uy tín, chất lượng để trao gửi niềm tin không phải là điều dễ dàng.
Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong ngành đo đạc khảo sát, đã hoàn thiện hơn 500.000 dự án lớn nhỏ và có hơn 100.000 khách hàng tin tưởng, ủng hộ trên toàn quốc. Trắc Địa New Win tự hào là đơn vị uy tín hàng đầu mang đến dịch vụ đo đạc khảo sát chất lượng cao, có kết quả nhanh, cùng chi phí tốt nhất.
Bằng đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm thực tế tối thiểu 3 năm, kết hợp cùng trang thiết bị máy móc hiện đại, công nghệ mới nhất. Trắc Địa New Win cam kết đáp ứng hơn cả sự mong đợi những nhu cầu và tiêu chuẩn khắt khe của quý khách hàng trên khắp mọi miền Tổ quốc.
Những dịch vụ đo đạc mà Trắc Địa New Win đang thực hiện bao gồm:
- Dịch vụ đo đạc địa chính: Là công tác đo đạc cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà với quy mô diện tích và số lượng giấy chứng nhận lớn. Nhằm mục đích chuẩn hóa lại bản đồ địa chính, minh bạch hóa dữ liệu đất đai, thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.
- Dịch vụ đo đạc nhà đất: Phục vụ cho công tác xin phép xây dựng; sổ hồng tách thửa, hợp thửa; hoàn công,…
- Trắc địa công trình bao gồm: trắc đạc nhà cao tầng, định vị cọc khoan nhồi, định vị tim cốt nhà xưởng, cọc đóng, cọc ép, trắc địa cầu, đường, cung cấp đội đo đạc theo tháng, theo m2 trọn gói.
- Trắc đạc nhà cao tầng: sử dụng các loại trang thiết bị hiện đại như máy thủy bình, máy thiên đỉnh, máy laser, thước thép, máy toàn đạc điện tử.
- Dịch vụ đo đạc địa hình bao gồm: Khảo sát giao thông, thủy lợi; đo đạc hiện trạng để tính toán san lấp mặt bằng; dẫn truyền tọa độ cao độ từ hệ thống mốc quốc gia về công trình với độ chính xác tới 0.3mm/km đủ để thực hiện những dự án dù khó nhất; quan trắc địa kỹ thuật; quan trắc lún nghiêng.
Chi tiết từng dịch vụ đo đạc, khảo sát tại Trắc Địa New Win như sau:
(Lưu ý: Bảng giá có thể thay đổi tùy theo khu vực hoặc yêu cầu thực tế, để có mức giá chính xác và tốt nhất, vui lòng liên hệ Trắc Địa New Win theo hotline 0982.378.728)
1. Xác định ranh giới đất đai theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000
Dịch vụ đo đạc bản đồ hiện trạng khu đất các tỷ lệ theo hệ tọa độ VN2000 dành cho khách hàng có nhu cầu về xây dựng, đầu tư bất động sản, quản trị rủi ro. Tạo điều kiện chủ động theo dõi và triển khai các công việc theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Đo đạc bản đồ hiện trạng các tỷ lệ theo hệ tọa độ VN2000 tại một khu đất nhất định nhằm những mục đích:
- Làm căn cứ để xác định Chỉ giới đường đỏ phục vụ xin Cấp phép xây dựng khu đất bị dính quy hoạch:
- Xác định chính xác diện tích trong (ngoài) chỉ giới đường đỏ của thửa đất phục vụ xây dựng, đầu tư, định giá bất động sản, phòng tránh tối đa rủi ro, mang lại lợi nhuận cho chủ sử dụng hoặc nhà đầu tư.
- Xác định sự chênh lệch diện tích thực tế so với diện tích đã được cấp theo GCN QSD đất.
- Theo thời gian và trong quá trình sử dụng, độ biến động đất đai (tăng hoặc giảm diện tích) tại khu vực này xảy ra khá nhiều, theo kinh nghiệm thực tế có đến hơn 70% đo lại có diện tích trên giấy tờ bị sai khác so với thực tế.
- Đo đạc bản đồ hiện trạng đảm bảo yếu tố khách quan, công bằng trước khi tiến hành giao dịch giữa các bên khi mua bán chuyển nhượng.
- Ngoài ra, đo đạc bản đồ hiện trạng còn phục vụ công tác cắm mốc phân lô ngoài thực địa đối với các dự án, công trình quy mô rộng lớn và phức tạp.
Bảng giá dịch vụ cắm ranh giới 1 thửa đất.
Định vị và cắm mốc ranh theo quy hoạch |
Diện tích |
Đơn giá |
Định vị mốc ranh |
Từ 50 – 100m2 |
2,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 100 – 300m2 |
3,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 300 – 500m2 |
4,000,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 500 – 1000m2 |
4,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 1000 – 2000m2 |
5,000,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 2000 – 5000m2 |
5,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 5000 – 10000m2 |
6,500,000đ |
Kết quả bàn giao cho quý khách hàng sau khi thực hiện dịch vụ đo đạc gồm:
Góc ranh được đánh dấu bằng sơn hoặc cọc sắt ngoài thực địa.
Biên bản bàn giao đo đạc bố trí điểm cùng bản vẽ sơ đồ chỉ dẫn.
01 file đo đạc bản đồ hiện trạng dưới dạng *.dwg.
Phương pháp thực hiện
- Dẫn tọa độ VN-2000 bằng công nghệ GNSS từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, mốc địa chính cơ sở hạng III của nhà nước về 2 mốc khống chế đo vẽ GNSS đặt tại gần thửa đất.
- Sau đó đo đạc bố trí xác định ranh giới thửa đất bằng phương pháp toàn đạc điện tử, kiểm tra chồng ranh lấn thửa và cắm lại góc ranh tọa độ VN-2000 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bước kiểm tra rất quan trọng trước khi xây dựng một căn nhà, một tòa nhà, một nhà xưởng… Lập biên bản bàn giao cắm ranh giới tọa độ để làm cơ sở xây dựng nhà hoặc giải quyết tranh chấp (nếu có) khi bị chồng ranh, lấn thửa.
- Khi ranh giới thửa đất bị chồng ranh lấn thửa, tư vấn xác định đúng sai thuộc về bên nào trước khi tiến hành các biện pháp khiếu nại cho phù hợp. Áp dụng cho những thửa đất đang được cắm ranh mốc giới tọa độ VN-2000 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ có tính pháp lý cao nhất cho thửa đất, vì vậy hãy đảm bảo việc xây dựng được thực hiện đúng như tọa độ góc ranh VN-2000 đã được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Dịch vụ đo đạc kiểm tra căn nhà, công trình đã xây dựng
Bảng giá dịch vụ kiểm tra 1 căn nhà, công ty, nhà xưởng theo diện tích:
Định vị và cắm mốc ranh theo quy hoạch |
Diện tích |
Đơn giá |
Định vị mốc ranh |
Từ 50 – 100m2 |
2,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 100 – 200m2 |
3,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 200 – 300m2 |
4,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 300 – 400m2 |
5,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 400 – 500m2 |
6,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 500 – 600m2 |
7,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 600 – 1000m2 |
10,500,000đ |
Kết quả bàn giao cho quý khách hàng sau khi thực hiện dịch vụ đo đạc gồm:
Góc ranh được đánh dấu bằng sơn hoặc cọc sắt ngoài thực địa.
Biên bản bàn giao đo đạc bố trí điểm cùng bản vẽ sơ đồ chỉ dẫn.
Phương pháp, cách thức thực hiện:
- Căn cứ vào ranh giới của căn nhà có sẵn, tiến hành đo đạc và xác nhận tọa độ VN-2000 có phù hợp với bảng liệt kê tọa độ góc ranh đã cấp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Áp dụng cho trường hợp có sự nghi ngờ về vị trí căn nhà hiện hữu có bị chồng ranh lấn thửa sang mảnh đất của người khác hay không? Hoặc trường hợp dành cho bên các bên mua bán căn nhà cần đo đạc để xác nhận lại xem đúng vị trí thực tế mà mình đang chuẩn bị mua hay không?
- Trường hợp này sau khi thực hiện dịch vụ đo đạc xong, chúng tôi sẽ so sánh kết quả đo với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Lập biên bản bàn giao đo đạc kiểm tra góc ranh thửa ngoài thực địa làm cơ sở xác nhận căn nhà đã xây dựng đúng theo tọa độ VN-2000 trên giấy chứng nhận QSDĐ hay chưa, hoặc làm cơ sở để để trình báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết chồng lấn ranh thửa, tranh chấp đất đai (nếu có).
3. Dịch vụ đo đạc xác nhận diện tích đất thực tế
Bảng giá dịch xác nhận diện tích đất thực tế.
Định vị và cắm mốc ranh theo quy hoạch |
Diện tích |
Đơn giá |
Định vị mốc ranh |
Từ 50 – 100m2 |
2,000,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 100 – 300m2 |
2,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 300 – 500m2 |
3,000,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 500 – 1000m2 |
3,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 1000 – 2000m2 |
4,000,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 2000 – 5000m2 |
5,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 5000 – 10000m2 |
9,500,000đ |
Kết quả bàn giao sau khi thực hiện dịch vụ đo đạc gồm:
Góc ranh được đánh dấu bằng sơn, cọc sắt ngoài thực địa (nếu có)
Bản vẽ sơ đồ chỉ dẫn và xác nhận diện tích đất theo hiện trạng
Thể hiện bảng liệt kê tọa độ góc ranh thửa đất theo hệ VN-2000
Phương pháp thực hiện
Căn cứ vào ranh giới đất đai hiện trạng có sẵn, tiến hành đo đạc hiện trạng và xác nhận diện tích đất đai thực tế đang sử dụng.
Áp dụng cho trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ. Hoặc trường hợp dành cho bên các bên mua bán đất đai cần đo đạc để xác nhận lại xem đúng diện tích mà mình đã mua hay không.
Trường hợp này sau khi đo đạc xong, chúng tôi sẽ cung cấp sơ đồ thửa đất và bảng liệt kê tọa độ VN-2000 để so sánh với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ mua bán.
4. Dịch vụ đo vẽ lập bản đồ hiện trạng nhà đất
Bảng giá dịch vụ đo đạc, đo vẽ hiện trạng 1 thửa đất, lô đất:
Định vị và cắm mốc ranh theo quy hoạch |
Diện tích |
Đơn giá |
Định vị mốc ranh |
Từ 50 – 100m2 |
2,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 100 – 200m2 |
3,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 200 – 300m2 |
4,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 300 – 400m2 |
5,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 400 – 500m2 |
6,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 500 – 600m2 |
7,500,000đ |
Định vị mốc ranh |
Từ 600 – 1000m2 |
10,500,000đ |
Kết quả bàn giao cho quý khách hàng sau khi thực hiện dịch vụ đo đạc gồm:
Góc ranh được đánh dấu bằng sơn hoặc cọc sắt ngoài thực địa.
Biên bản bàn giao đo đạc bố trí điểm cùng bản vẽ sơ đồ chỉ dẫn.
Phương pháp, cách thức thực hiện:
Căn cứ vào ranh giới đất đai hiện trạng có sẵn, tiến hành đo vẽ hiện trạng nhà đất tỷ lệ 1/500, bản đồ vị trí 1/2000, bảng liệt kê tọa độ góc ranh, bảng chỉ dẫn diện tích, bản đồ vị trí 1/5000, sơ đồ chỉ dẫn 1/25000.
Phục vụ cho công tác cấp mới, cấp đổi, xin phép xây dựng, hoàn công nhà ở, tách thửa, hợp thửa, xin cấp số nhà, điện nước. Xác nhận diện tích thực tế đang sử dụng hoặc phục vụ công tác thiết kế công trình xây dựng trên đất.
1. Tỷ lệ 1/500: Bản đồ quy hoạch chi tiết bố trí cụ thể tất cả các công trình trên đất. Về hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch chi tiết bố trí đến từng ranh giới lô đất.
2. Tỷ lệ 1/2000: Phân chia và xác định chức năng sử dụng đất và mạng lưới công trình hạ tầng nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung đô thị.
3. Tỷ lệ 1/5000: Xác định các khu vực chức năng, những định hướng tính giao thông, sẽ rõ ràng mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước.
4. Tỷ lệ 1/25000: Thể hiện sơ đồ chỉ dẫn để định hình khu đất đang được thể hiện ở phạm vi rộng hơn. Thuộc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.
Bảng giá dịch vụ đo đạc trắc địa công trình xây dựng:
Định vị và cắm mốc ranh theo quy hoạch |
Diện tích |
Đơn giá |
Định vị tim cọc: Sau khi nhận bàn giao mốc tọa độ. Tiến hành kiểm tra, ghép vào bản vẽ và thống nhất tọa độ cọc trước khi triển khai. Bố trí 1 kỹ thuật, 1 nhân công để định vị tim cọc ép bằng phương pháp toàn đạc điện tử. |
Từ 50 – 100m2 |
2,500,000đ |
Từ 100 – 300m2 |
3,000,000đ |
|
Định vị trục: Phục vụ thi công đài móng, đà móng. Gửi trục lên tường hoặc gabari. |
Từ 50 – 100m2 |
4,500,000đ |
Từ 100 – 300m2 |
5,500,000đ |
|
Định vị trục gửi: Búng mực trục gửi, da cột phục vụ công tác thi công. Sau khi đổ bê tông sàn xong, báo trước 1 ngày để chúng tôi cử người tới công trình định vị, gửi mực trục và da cột lên sàn bê tông. |
Từ 50 – 100m2 |
6,500,000đ |
Từ 100 – 300m2 |
7,500,000đ |
|
Trắc địa hoàn thiện: Hoàn công cao độ mặt sàn. Phục hồi các đường tim trục chính. Định vị chân tường, cửa đi, cửa sổ từ bản vẽ Shop drawing được duyệt. Chân tường được mượn ra 2 bên 300mm dùng cho tô ghém. Dịch vụ áp dụng cho diện tích cần hoàn thiện lớn như nhà cao tầng. |
Từ 50 – 100m2 |
10,000đ/m2 |
Từ 100 – 300m2 |
20,000đ/m2 |
Để đảm bảo độ chính xác khi xây dựng công trình, dù lớn hay nhỏ, thì không thể thiếu công tác đo đạc. Người thực hiện dịch vụ đo đạc phải luôn đi trước một bước (khảo sát lập dự án, khảo sát phục vụ thiết kế, đo đạc cắm mốc công trình, đo đạc bố trí công trình, kiểm tra cao độ, vị trí hạng mục công trình,..) và luôn theo dõi sát công trình từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng công trình.
6. Dịch vụ đo đạc và khảo sát địa hình, giao thông
Bảng giá dịch vụ đo đạc, đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 (trên cạn).
Nội dung |
Diện tích ha (Hecta) |
Đơn giá |
Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 (trên cạn), đường đồng mức 1 mét. Đo đạc khảo sát địa hình, biên tập bản đồ địa hình, bàn giao và nghiệm thu sản phẩm. Phục vụ công tác thiết kế công trình, giao thông, thủy lợi hoặc công tác quy hoạch chi tiết. Liên hệ để được báo giá chi tiết theo từng hạng mục. Giá cả dịch vụ rõ ràng, minh bạch. |
Dưới 1 ha |
5,000,000đ |
Từ 1 – 3 ha |
8,500,000đ |
|
Từ 3 – 5 ha |
10,500,000đ |
|
Từ 5 – 7 ha |
13,500,000đ |
|
Từ 7 – 10 ha |
16,500,000đ |
|
Từ 10 – 15 ha |
20,500,000đ |
|
Trên 15 ha |
Thương lượng |
Bảng giá dịch vụ đo đạc, đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 (sình lầy/ dưới nước).
Nội dung |
Diện tích ha (Hecta) |
Đơn giá |
Đo đạc khảo sát địa hình, biên tập bản đồ địa hình, bàn giao và nghiệm thu sản phẩm. Phục vụ công tác thiết kế công trình, giao thông, thủy lợi hoặc công tác quy hoạch chi tiết. Liên hệ để được báo giá chi tiết theo từng hạng mục. Giá cả dịch vụ rõ ràng, minh bạch. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 (dưới nước), đường đồng mức 1 mét. |
Dưới 1 ha |
5,500,000đ |
Từ 1 – 3 ha |
9,500,000đ |
|
Từ 3 – 5 ha |
11,500,000đ |
|
Từ 5 – 7 ha |
14,500,000đ |
|
Từ 7 – 10 ha |
17,500,000đ |
|
Từ 10 – 15 ha |
21,500,000đ |
|
Trên 15 ha |
Thương lượng |
Phương thức thực hiện:
Tùy theo địa hình thực tế tại khu vực cần đo vẽ chúng tôi sẽ sử dụng các phương pháp, dịch vụ đo đạc và phương tiện đo đạc phù hợp như: Phương pháp toàn đạc, định vị GNSS RTK, bay chụp địa hình UAV. Mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm, tuy nhiên dù là phương pháp nào thì độ chính xác về kết quả đo đạc theo quy phạm luôn được ưu tiên hàng đầu.
Bản đồ địa hình là bản đồ thể hiện đặc trưng địa hình, địa vật và địa danh theo hệ tọa độ, hệ độ cao, ở tỷ lệ xác định. Bản đồ địa hình là bản đồ thể hiện đặc trưng địa hình, địa vật và địa danh theo hệ tọa độ, hệ độ cao, ở tỷ lệ xác định.
Hệ độ cao quốc gia là hệ độ cao được thiết lập theo mốc thời gian xác định và sử dụng thống nhất trong cả nước để xác định giá trị độ cao của đối tượng địa lý.
7. Dịch vụ đo đạc và khảo sát tính toán khối lượng san lấp
Dịch vụ đo đạc và khảo sát địa hình và tính toán khối lượng đào đắp phục vụ cho công tác san lấp mặt bằng. Có ba loại địa hình cơ bản như sau.
Địa hình đã qua san lấp trước đó nhưng chưa hoàn thiện, mặt bằng cơ bản bằng phẳng không bị cây cối và địa vật làm che khuất tầm nhìn. Cần đo đạc lại để tính khối lượng còn thiếu hụt so với thiết kế.
Địa hình và địa vật tại khu vực đo đạc còn tương đối tự nhiên tại vùng đồi núi bị che khuất nhiều hoặc có nhiều mương nước, ao hồ chia cắt.
Địa hình và địa vật nằm trên vùng đất sình lầy, cây cối rậm rạp, khuất tầm nhìn khiến việc khảo sát và đo đạc khảo sát gặp nhiều khó khăn. Dựa vào 3 loại đình hình trên mà có bảng giá tham khảo như bên dưới.
Bảng giá dịch vụ đo đạc và khảo sát địa hình (trên cạn) và tính toán khối lượng đào đắp phục vụ công tác san lấp mặt bằng.
Nội dung |
Diện tích ha (Hecta) |
Đơn giá |
San lấp mặt bằng là công việc thi công san phẳng nền đất một công trình xây dựng hay một mặt bằng quy hoạch, từ một mặt đất có địa hình tự nhiên cao thấp khác nhau. San phẳng là việc đào những chỗ đất cao nhất trong nội tại vùng đất đó vận chuyển đến các vùng thấp nhất và đắp vào những chỗ thấp đó, nhằm làm phẳng lại bề mặt địa hình vùng đất đó theo chủ định trước của con người (mặt thiết kế định trước, có kể đến độ dốc thoát nước bề mặt). Như vậy bản thân công tác san đất thường bao gồm các công tác đào đất, vận chuyển đất và đắp đất. |
Dưới 1 ha |
5,000,000đ |
Từ 1 – 3 ha |
7,000,000đ |
|
Từ 3 – 5 ha |
9,500,000đ |
|
Từ 5 – 7 ha |
11,500,000đ |
|
Từ 7 – 10 ha |
18,500,000đ |
|
Từ 10 – 15 ha |
23,500,000đ |
|
Trên 15 ha |
Thương lượng |
Bảng giá dịch vụ đo đạc và khảo sát địa hình (dưới nước/ sình lầy) và tính toán khối lượng đào đắp phục vụ công tác san lấp mặt bằng.
Nội dung |
Diện tích ha (Hecta) |
Đơn giá |
San lấp mặt bằng là công việc thi công san phẳng nền đất một công trình xây dựng hay một mặt bằng quy hoạch, từ một mặt đất có địa hình tự nhiên cao thấp khác nhau. San phẳng là việc đào những chỗ đất cao nhất trong nội tại vùng đất đó vận chuyển đến các vùng thấp nhất và đắp vào những chỗ thấp đó, nhằm làm phẳng lại bề mặt địa hình vùng đất đó theo chủ định trước của con người (mặt thiết kế định trước, có kể đến độ dốc thoát nước bề mặt). Như vậy bản thân công tác san đất thường bao gồm các công tác đào đất, vận chuyển đất và đắp đất. |
Dưới 1 ha |
6,500,000đ |
Từ 1 – 3 ha |
10,500,000đ |
|
Từ 3 – 5 ha |
13,500,000đ |
|
Từ 5 – 7 ha |
15,500,000đ |
|
Từ 7 – 10 ha |
19,500,000đ |
|
Từ 10 – 15 ha |
25,500,000đ |
|
Trên 15 ha |
Thương lượng |
Phương thức thực hiện:
Tùy theo địa hình thực tế tại khu vực cần đo vẽ chúng tôi sẽ sử dụng các phương pháp dịch vụ đo đạc và phương tiện đo đạc phù hợp như: Phương pháp toàn đạc, định vị GNSS RTK, bay chụp địa hình UAV.
Mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm, tuy nhiên dù là phương pháp nào thì độ chính xác về kết quả của dịch vụ đo đạc theo quy phạm luôn được ưu tiên hàng đầu.
8. Dịch vụ đo đạc mốc tọa độ GNSS tĩnh
Bảng giá dịch vụ đo đạc GNSS tĩnh với 2 điểm (TP Hà Nội và các tỉnh lân cận)
Địa điểm thi công |
Đơn vị tính (điểm) |
Đơn giá |
Hà Nội |
2 điểm |
4,000,000đ |
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Yên Bái, Phú Thọ |
2 điểm |
5,500,000đ |
Hải Dương. Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình |
2 điểm |
5,500,000đ |
Thái Nguyên, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình |
2 điểm |
5,500,000đ |
Thái Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang |
2 điểm |
6,000,000đ |
Cao Bằng, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Ninh Bình |
2 điểm |
6,500,000đ |
Các tỉnh lân cận khác |
2 điểm |
Giá liên hệ |
Phương thức và kết quả thực hiện:
Công việc: Đo GNSS tĩnh dẫn tọa độ từ mốc địa chính cơ sở nhà nước về mốc đã có sẵn tại công trình xây dựng. Tính toán bình sai lưới tam giác. Báo cáo kỹ thuật và ký đóng dấu của công ty đo đạc bản đồ. Có bao gồm phiếu mua tọa độ gốc của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Mục đích: Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công muốn đo đạc xác định các điểm lưới khống chế tọa độ để định vị công trình của mình theo tọa độ VN-2000.
9. Dịch vụ đo đạc và biên tập bản đồ chuyên đề
Bản đồ chuyên đề là dạng bản đồ có nội dung thể hiện một số đối tượng địa lý, kinh tế – xã hội riêng biệt. Chính vì tính chất này mà bản đồ chuyên đề khá phong phú và đa dạng về chủ đề, với nhiều phương thức thể hiện khác nhau.
Trắc Địa New Win luôn xây dựng các loại bản đồ với các chuyên đề: Chuyên đề Giao thông – vận tải; Chuyên đề mạng lưới thuỷ văn; Chuyên đề thương mại dịch vụ; chuyên đề bán hàng,…và nhiều chuyên đề khác theo nhu cầu, mục đích sử dụng của quý khách hàng.
Bản đồ giao thông vận tải: Giúp công ty chuyên lĩnh vực vận tải, logistic xây dựng mạng lưới vận chuyển, nắm bắt khái lược về quãng đường, chiều dài trung chuyển hàng hoá về nơi tập kết
Bản đồ thương mại dịch vụ: Nhằm tạo điều kiện cho các công ty hoạt động về thương mại dịch vụ có thể nắm bắt mạng lưới hệ thống bán hàng vừa và nhỏ (tạp hóa, đại lý cộng tác viên), để quý công ty có cái nhìn khái quát, tổng thể về mạng lưới bán hàng; kịp thời điều chỉnh cho phù hợp để khai thác và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hoá;
Bản đồ khu công nghiệp và liên vùng khu công nghiệp: Xây dựng mạng lưới khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và liên vùng các khu công nghiệp;
Bản đồ hành chính và xin giấy phép xuất bản cho khách hàng.
Đơn giá: Liên hệ để có giá tốt nhất.
10. Dịch vụ đo đạc dẫn cao độ quốc gia về công trình
Lưới độ cao quốc gia là lưới khống chế về độ cao thống nhất trong toàn quốc, được đo theo phương pháp đo cao hình học, là cơ sở để xác định độ cao phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình, nghiên cứu khoa học.
Lưới độ cao quốc gia bao gồm lưới độ cao hạng I, II, III và IV. Lưới độ cao quốc gia lấy mực nước biển trung bình quan trắc nhiều năm tại trạm nghiệm triều Hòn Dấu (Đồ Sơn, Hải Phòng) làm mực chuẩn “0” về độ cao.
Độ cao trong lưới độ cao quốc gia được tính theo hệ thống độ cao chuẩn. Đơn giá: 500,000đ/1km áp dụng tại TP.Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, tại các vùng khác vui lòng liên hệ để có giá tốt nhất.
Trên đây là toàn bộ dịch vụ đo đạc bản đồ mà công ty chúng tôi thực hiện.
Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ: TRẮC ĐỊA NEW WIN
Trụ sở chính: Số 2A/105 Xuân La, P. Xuân Tảo, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0982.378.723 (Mr. Đạt)
Email: tracdianewwin@gmail.com